Không nghiêm túc nghe đối phương nói chuyện, hỏi gì cũng chỉ gật đầu, hoặc nói “đúng”, “ừ”
あげあしをとる
揚げ足 - Động tác nâng chân lên.
Được hiểu tương tự như “bới lông tìm vết”
あご - Cằm
Mang nghĩa diễn tả tình trạng của một người không những mệt mỏi về thể xác mà cả tinh thần.
朝飯前 - Khoảng thời gian trước bữa sáng.
Ý nói việc đơn giản đến nỗi chỉ cần trong khoảng thời gian ngắn cũng có thể hoàn thành.
足 - Chân.
Ý nói số tiền cần tiêu hoặc đã tiêu nhiều hơn số tiền thực có
引っぱる - Kéo.
Ý tương tự như “làm níu chân, làm ngáng chân”, ý nói vì khiếm khuyết của một cá nhân nào đó đã gây khó khăn cho sự phát triển của người khác.
あじもそっけもない
=> Tương tự như “つまらない”
Chân cứng đờ lại nhưng cây gậy, ý nói do đi bộ nhiều quá mà dẫn đến quá mỏi chân, không thể cử động được nữa.
Sau lễ hội, ý nói một thời cơ của một sự việc gì đó đã qua.
油 - Dầu
売る - Bán
Tương tự như “buôn dưa lê”
息 - Hơi thở
殺す - Giết
Ý nói không gian cực kì yên tĩnh, dường như đến cả một tiếng thở cũng không nghe thấy.
呑む - Uống
=> Ý nói trạng thái quá ngạc nhiên, sửng sốt vì một sự việc nào đó mà như thể lỡ một nhịp thở
鼬ごっこ - Trò chơi mèo vờn chuột
芋 - củ khoai
洗う - rửa
=> Ý so sánh hình ảnh quá nhiều người tập trung, chen chúc trong một không gian hẹp tương tự như đang rửa cả rổ khoai tây vậy.
後ろ髪 - tóc sau đầu (ngược với tóc mái 前髪)
腕 - cánh tay, nhưng thực ra ở đây muốn nói đến khớp bàn tay
鳴る - kêu
=> Ý so sánh việc thể hiện, phô trương tài năng như tiếng bẻ khớp bàn tay.
うまがあう
Tương tự như “đầu óc trên mây”
大目玉 - sự quở trách, la rầy
食らう - ăn
脛 - Cẳng chân
齧る - Nhai, gặm
Ý nói con cái dù đã lớn những không thể tự sống độc lập mà vẫn để bố mẹ nuôi.