TỪ | KANJI | NGHĨA |
たちます | 立ちます | đứng lên |
すわります | 座ります | ngồi xuống |
つかいます | 使います | sử dụng |
おきます | 起きます | đặt |
つくります | 作ります | làm, sản xuất |
うります | 売ります | bán |
しります | 知ります | làm quen |
すみます | 住みます | sẽ sống |
けんきゅうします | 研究します | làm nghiên cứu |
しっています | 知っています | biết |
すんでいます | 住んでいます | sống [ở một nơi nào đó] |
しりょう | 資料 | vật liệu, dữ liệu |
じこくひょう | 時刻表 | Thời khóa biểu |
ふく | 服 | quần áo |
せいひん | 製品 | sản phẩm |
ソフト | Phần mềm | |
せんもん | 専門 | chuyên ngành, một lĩnh vực nghiên cứu |
はいしゃ | 歯医者 | nha sĩ |
とこや | 床屋 | thợ cắt tóc |
プレイガイド | Đại lý vé | |
どくしん | 独身 | độc thân, chưa kết hôn |
とくに | 特に | đặc biệt |
おもいだします | 思い出します | nhớ, hồi tưởng |
ごかぞく | ご家族 | gia đình của bạn |
いらっしゃいます | được | |
こうこう | 高校 | trường trung học phổ thông |
にっぽんばし | 日本橋 | tên của một khu mua sắm ở Osaka |
1. Vて-form も いいです: Bạn có thể làm được
Biểu thức này được sử dụng để cấp quyền, cho phép ai đó làm điều gì đó
写真を撮ってもいいですか。 Bạn có thể chụp ảnh.
Để xin phép, dạng câu hỏi của câu này được sử dụng như sau:
たばこを吸ってもいいですか。 Tôi có thể hút thuốc không?
Để trả lời một câu hỏi như vậy người ta thường sử dụng cùng một mẫu câu như trong ví dụ dưới đây.
このカタログをもらってもいいですか。 Tôi có thể có danh mục này không?
…ええ、いいですよ。どうぞ。 … Có. Của bạn đây.
…すみません。ちょっと。 … Xin lỗi. Tôi sợ là không được.
2. Vて-formは いけません: Bạn không được thực hiện…
こでたばこを吸ってはいけません。
Bạn không được hút thuốc ở đây. Bởi vì đây là khu vực cấm hút thuốc.
Khi bạn muốn nói với ai rằng họ không được phép làm điều đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc Vて-form もいいですか, bạn trả lời いいえ、いけません, bỏ qua Vて-formは. Biểu thức này không được sử dụng bởi những người có cấp bậc thấp hơn người nghe.
先生、ここで遊んでもいいですか。: Chúng ta có thể chơi ở đây không, Mẹ?
…いいえ、いけません。: … Không, con không được.
3. Vて-form います
Ngoài việc sử dụng Vて-form います bạn đã học trong bài 14, nó cũng được sử dụng để nói về thực trạng (là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn đang được tiếp diễn cho tới thời điểm hiện tại.
わたしは結婚しています。: Tôi đã kết hôn.
わたしは田中さんを知っています。: Tôi biết ông Tanaka.
わたしは大阪に住んでいます。: Tôi sống ở Osaka.
わたしはかめらをもっています。: Tôi có một máy ảnh.
もっています có nghĩa là cũng “đang nắm giữ” và “có thể sở hữu”.
4. Vて-form います
Vて-form cũng được sử dụng để mô tả một hành động theo thói quen; nghĩa là một hành động tương tự được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian.
Do đó, một nghề nghiệp có thể được thể hiện bằng mẫu câu này. Vì vậy, nếu câu hỏi おしごとはなんですか được hỏi, mẫu câu này có thể được sử dụng để trả lời nó.
IMC はコンピューターを作っています。: IMC làm phần mềm máy tính.
スーパーでフィルムを打っています。: Siêu thị bán phim.
ミラーさんは IMCで働いています。: Ông Miller làm việc cho IMC.
妹は 大学で勉強しています。: Em gái tôi đang học đại học.
5. 知りません
Dạng phủ định của しっています là しりません.
市役所の 電話番後を知っていますか。
…はい、知っています。
…いいえ、知りません。
Bạn có biết số điện thoại của hội trường thành phố?
… Có, tôi biết.
… Không, tôi không biết.
Những kiến thức ngữ pháp trong bài Minna no Nihongo 15 đều khá đơn giản và dễ nhớ phải không các bạn? Hãy chăm chỉ rèn luyện mỗi ngày để nắm thật chắc những cấu trúc tiếng Nhật này nhé. Chúc các bạn thành công!