Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
できます | dekimasu | Có thể |
あらいます | araimasu | Rửa |
ひきます | hikimasu | Chơi(nhạc cụ) |
うたいます | utaimasu | Hát |
あつめます | atsumemasu | Sưu tầm,thu thập |
すてます | sutemasu | Vứt bỏ |
かえます | kaemasu | Đổi |
うんてんします | untenshimasu | Lái |
よやくします | yoyakushimasu | Đặt chỗ,đặt trước |
けんがくします | kengakushimasu | Tham quan với mục đích học tập |
ピアノ | PIANO | Đàn piano |
メートル | ME-TORU | Mét |
こくさい | kokusai | Quốc tế |
げんきん | gengkin | Tiền mặt |
しゅみ | shumi | Sở thích |
にっき | nikki | Nhật ký |
いのり | inori | Cầu nguyện |
かちょう | kachou | Tổ trưởng |
ぶちょう | buchou | Trưởng phòng |
しゃちょう | shachou | Giám đốc |
Ngữ pháp bài 18 Minna no nihongo sẽ đưa ra 1 thể mới trong tiếng Nhật, đó là Thể tự điển (辞書形<じしょけい>) hay còn gọi là Thể nguyên mẫu.
Từ trước đến giờ, tất cả các động từ chúng ta học đều bắt đầu ở thể ます trước rồi mới chuyển qua các thể khác. Tuy nhiên, điều đó lại gây khó khăn ở cách chia động từ, vì thực chất chia từ thể nguyên mẫu sang các thể khác lại dễ hơn là từ thể ます chia sang các thể khác.
Ví dụ:
+ Chia từ thể sang thể mệnh lệnh(thể ngắn của )
かきます———–> かけ
kakimasu——— > kake
まちます ————> まて
machimasu———– > mate
+ Chia từ thể nguyên mẫu sang thể mệnh lệnh
かく ———–> かけ
kaku ———–>kake
まつ ————> まて
matsu————> mate
1. Động từ nhóm I
Quy tắc: Bỏ ます và chuyển đuôi từ cột い(i) sang cột う(u)
かきます————————>かき——————————>かく : viết
kakimasu kaki kaku
かいます————————>かい——————————>かう : mua
kaimasu kai kau
ぬぎます————————>ぬぎ——————————>ぬぐ : cởi ra
nugimasu nugi nugu
だします————————->だし—————————–>だす : đưa, trao, nộp
dashimasu dashi dasu
たちます————————>たち——————————>たつ : đứng
tachimasu tachi tatsu
よびます———————–>よび——————————->よぶ : gọi
yobimasu yobi yobu
よみます———————–>よみ——————————->よむ : đọc
yomimasu yomi yomu
とります————————>とり——————————- >とる : chụp (hình)
torimasu tori toru
2. Động từ nhóm II
Quy tắc: Bỏ đuôi ます sau đó thêm đuôi る
Ví dụ:
たべます————————————-> たべる :ăn
tabemasu taberu
おぼえます———————————–> おぼえる : nhớ
oboemasu oboeru
かんがえます———————————>かんがえる : suy nghĩ
kangaemasu kangaeru
あびます————————————-> あびる : tắm (động từ đặc biệt)
abimasu abiru
できます————————————-> できる : có thể (dộng từ đặc biệt)
dekimasu dekiru
3. Động từ nhóm III
Quy tắc: Đổi đuôi します thành đuôi する
Ví dụ:
べんきょうします————————————————->べんきょうする : học
benkyoushimasu benkyousuru
けっこんします ————————————————->けっこんする : kết hôn
kekkonshimasu kekkonsuru
きます ————————————————->くる : đến (động từ đặc biệt)
kimasu kuru
Ngữ pháp 1: Diễn tả khả năng “có thể làm gì đó”
Cấu trúc:
Noun + を + V(る) + こと + が + できます
V(る) Là động từ thể nguyên mẫu hay còn gọi là động từ ở thể từ điển.
Ví dụ:
わたし は 200 メートル およぐ こと が できます
私 は 200 メートル 泳ぐ こと が できます
(Tôi có thể bơi 200 mét)
Ngữ pháp 2: Trước ~/ Trước khi ~
Noun + を + V(る)+ まえに : Trước khi làm cái gì đó,…
Noun +の + まえに: Trước cái gì đó,…
じかん+ まえに: Cách đây…
Ví dụ:
1) わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
2) しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3) 3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
Ngữ pháp 3: Nói về sở thích
Cấu trúc:
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)