TT | Từ vựng | Hán tự | Nghĩa |
1 | ごちそうさま[でした]。 | ~ | Xin cám ơn anh/chị đã đãi tôi bữa cơm. |
2 | まわします | 回します | Vặn (núm) |
3 | たてもの | 建物 | Tòa nhà |
4 | ―め | ―目 | Thứ – , số – (biểu thị thứ tự) |
5 | がいこくじんとうろくしょう | 外国人登録証 | Thẻ đăng ký người nước ngoài, |
6 | しょうとくたいし | 聖徳太子 | Thái tử Shotoku (574 – 622) |
7 | [お]しょうがつ | [お]正月 | Tết (Dương lịch) |
8 | ほんだえき | 本田駅 | Tên một nhà ga (giả tưởng) |
9 | げんきちゃ | 元気茶 | Tên một loại trà (giả tưởng) |
10 | としょかんまえ | 図書館前 | Tên một bến xe buýt (giả tưởng |
11 | [ドアに~]さわります | 触ります | Sờ, chạm vào [cửa] |
12 | [おつりが~]でます | [お釣りが~]出ます | Ra, đi ra [tiền thừa ~] |
13 | [はしを~]わたります | [橋を~]渡ります | Qua, đi qua [cầu] |
14 | つまみ | ~ | Núm vặn |
15 | こうさてん | 交差点 | Ngã tư |
16 | きかい | 機械 | Máy, máy móc |
17 | こしょう | 故障 | Hỏng (~します:bị hỏng) |
18 | [せんせいに~]ききます | [先生に~]聞きます | Hỏi [giáo viên] |
19 | かど | 角 | Góc |
20 | みち | 道 | Đường |
21 | はし | 橋 | Đũa |
22 | かえます | 変えます | Đổi |
23 | [みちを~]あるきます | [道を~]歩きます | Đi bộ [trên đường] |
24 | しんごう | 信号 | Đèn tín hiệu |
25 | でんきや | 電気屋 | Cửa hàng đồ điện |
26 | ~や | ~屋 | Cửa hàng ~ |
27 | サイズ | ~ | Cỡ, kích thước |
28 | ひっこしします | 引っ越しします | Chuyển nhà |
29 | [とけいが~] うごきます | [時計が~]動きます | Chuyển động, chạy [đồng hồ ~] |
30 | ほうりゅうじ | 法隆寺 | Chùa Horyu-ji |
31 | [くるまに~]きを つけます | [車に~]気をつけます | Chú ý, cẩn thận [với ô-tô] |
32 | ひきます | 引きます | Chơi (nhạc cụ) |
33 | ちゅうしゃじょう | 駐車場 | Bãi đỗ xe |
34 | おと | 音 | Âm thanh |
Cấu trúc 1: V普通形(ふつうけい)+時,…. Cách dùng: Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき), dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó. |
Ví dụ:
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.
● 道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.
● 私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.
● 私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
***Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
Ví dụ 1:
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?
● 家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Ví dụ 2:
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)
●家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Cấu trúc 2 : V(辞書形)+と、。。。。 Cách dùng: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc) |
Ví dụ:
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.
● この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.
● このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)