Dưới đây là 63 từ mới xuất hiện trong bài 11. Hãy cùng xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp.
STT | TỪ | KANJI | NGHĨA |
1 | やすみます | 休みます | Nghỉ một ngày |
2 | かかります | かかります | Lấy (đề cập đến thời gian hoặc tiền bạc) |
3 | [にほんにいます] | 日本にいます | Ở lại, (ở Nhật Bản) |
4 | います | います | Có |
5 | ひとつ | 一つ | Một (Được sử dụng khi đếm các thứ) |
6 | ふたつ | 二つ | hai |
7 | みっつ | 三つ | ba |
8 | よっつ | 四つ | bốn |
9 | いつつ | 五つ | năm |
10 | むっつ | 六つ | sáu |
11 | ななつ | 七つ | bảy |
12 | やっつ | 八つ | tám |
13 | ここのつ | 九つ | chín |
14 | とお | とお | mười |
15 | いくつ | いくつ | Có bao nhiêu |
16 | ひとり | 一人 | Một người |
17 | ふたり | 二人 | hai người |
18 | ~にん | ~人 | ~người |
19 | ~だい | ~だい | Bộ đếm cho máy móc, ô tô, v.v. |
20 | ~まい | ~まい | Bộ đếm cho giấy, tem, v.v |
21 | ~かい | ~かい | Thời gian |
22 | りんご | りんご | Apple |
23 | みかん | みかん | Tiếng Quan Thoại |
24 | サンドイッチ | Bánh sandwich | |
25 | カレー(ライス) | Cà ri (và cơm) | |
26 | アイスクリーム | Kem | |
27 | きって | 切手 | Tem bưu chính |
28 | はがき | 葉書 | Thẻ bài |
29 | ふうとう | 封筒 | Phong bì |
30 | そくたつ | 速達 | Giao hàng đặc biệt |
31 | かきとめ | 書留 | Thư đã đăng ký |
32 | エアメール | Đường hàng không | |
33 | ふなびん | 船便 | Đường hàng biển |
34 | りょうしん | 両親 | Cha mẹ |
35 | きょうだい | 兄弟 | Anh chị em |
36 | あに | 兄 | Anh trai (của tôi) |
37 | おにいさん | お兄さん | Anh trai (của người khác) |
38 | あね | 姉 | Chị gái (của tôi) |
39 | おねえさん | お姉さん | Chị gái (của người khác) |
40 | おとうと | 弟 | Em trai (của tôi) |
41 | おとうとさん | 弟さん | Em trai (của người khác) |
42 | いもうと | 妹 | Em gái (của tôi) |
43 | いもうとさん | 妹さん | Em gái (của người khác) |
44 | がいこく | 外国 | Nước ngoài |
45 | ~じかん | <~時間 | ~Giờ |
46 | ~しゅうかん | <~週間> | ~Tuần |
47 | ~かげつ | <~ヶ月> | ~Tháng |
48 | ~ねん | <~年> | ~Năm |
49 | ~ぐらい | Giới thiệu về | |
50 | どのくらい | Bao lâu | |
51 | ぜんぶで | 全部で | Tổng cộng |
52 | みんな | みんな | Tất cả, mọi thứ |
53 | ~だけ | ~Chỉ | |
54 | いらっしゃいませ | Chào mừng / Tôi có thể giúp gì cho bạn không (Một lời chào đến khách hàng hoặc một vị khách bước vào cửa hàng, v.v.) | |
55 | いい (お)てんきですね | いいお天気ですね | Thời tiết đẹp, phải không? |
56 | おでかけですか | お出かけですか | Bạn có đi chơi không? |
57 | ちょっと ~まで | Tôi chỉ đi đến ~ | |
58 | いってらっしゃい | Lâu quá. ( Đi và trở lại) | |
59 | いって いらっしゃい | Lâu quá. (Tôi sẽ đi và trở lại) | |
60 | いって まいります | Lâu quá. (Tôi sẽ đi và trở lại) | |
61 | いってきます | Tôi sẽ đi | |
62 | それから | Và, hơn nữa | |
63 | オーストラリア | Úc |
1. Đếm đồ vật
ひとつ、ふたつ、。。。とお được sử dụng để đếm những thứ lên đến mười. Từ 11 dùng như số đếm thông thường.
Các từ được đặt sau số dùng để đếm người, đồ vật,... được gọi là các trợ từ số đếm.
人 dùng để đếm người (trừ trường hợp 1, 2 người sẽ sử dụng ひとりvà ふたり), 4人 được đọc là よにん
枚 để đếm các vật mỏng hoặc phẳng như giấy, bát đĩa, áo sơ mi, CDS, v.v.
台: Số lượng máy móc hoặc phương tiện như ô tô và xe đạp.
回: thời gian
分: phút
時間: giờ
か月: tuần
年: năm
日: ngày, số ngày có hậu tố にち. (“1 ngày” là 1 にち, “2 ngày” là ふつか,..)
冊 (さつ): đếm sách vở
着 (ちゃく): đếm quần áo
個 (こ): đếm vật nhỏ
足(そく): đếm giầy, tất
軒 (けん): đếm nhà
階 (かい、がい): đếm tầng của một căn nhà
本 (ほん、ぼん、ぽん) : đếm vật thon dài
杯 (はい、ばい、ぱい) : dùng cho đồ uống
匹 (ひき、びき、ぴき) : đếm con vật có kích thước nhỏ
回 (かい): dùng đếm số lần
2. Cách sử dụng lượng từ
Lượng từ là chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị. Trong hầu hết các trường hợp lượng từ đều được đặt trước các động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp nếu đó là lượng từ chỉ thời gian.
りんごを4つ買いました。 Chúng tôi đã mua bốn quả táo.
外国人の学生が2人います。 Có hai sinh viên nước ngoài
国で2か月日本語を勉強しました。Tôi đã học tiếng Nhật trong hai tháng ở nước tôi.
3. Cách hỏi lượng từ
1)いくつ được sử dụng để hỏi những vật được đếm bằng ひとつ、ふたつ…
みかんをいくつ買いましたか。
8つ買いました。
Bạn đã mua bao nhiêu quả quýt?
Tôi đã mua tám quả.
2) なん được sử dụng đối với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm.
この会社に外国人が何人いますか?
5人います
Có bao nhiêu người nước ngoài trong công ty này?
Có năm người.
毎晩何時間日本語を勉強しますか
2時間勉強します。
Bạn học tiếng Nhật bao nhiêu giờ mỗi đêm.
Hai tiếng.
3) どのくらい được sử dụng để hỏi chiều dài thời gian một cái gì đó đã xảy ra. Bạn có thể sử dụng các đơn vị thời gian khác nhau trong câu trả lời.
どのくらい日本語を勉強しますか
3年勉強しました。
Bạn học tiếng nhật bao lâu rồi
Tôi đã học nó trong ba năm.
大阪から東京までどのくらいかかりますか
新幹線で2時間半かかります。
Mất bao lâu từ Osaka đến Tokyo?
Phải mất hai giờ rưỡi bởi Shinkansen.
4. ぐらい
ぐらい được thêm vào sau các bộ định lượng có nghĩa là về cái gì đó.
学校に先生が30人ぐらいいます。
Có khoảng ba mươi giáo viên trong trường của chúng tôi.
15分ぐらいかかります。
Mất khoảng mười lăm phút.
5. Lượng từ (Thời gian) に 一回 V
Chỉ bạn đã làm gì bao nhiêu lần trong một khoảng thời gian nào đó, biểu thị tần số của một việc.
1ヵ月に2回映画を見ます。
Tôi đi xem phim hai lần một tháng.
6. Lượng từ だけ / N だけ
だけ có nghĩa là chỉ. Nó được thêm vào sau các lượng từ hoặc danh từ để thể hiện không còn gì nhiều hơn nữa.
パワー電気に外国人の社員が1人だけいます
Chỉ có một nhân viên nước ngoài trong Power Electric.
休みは日曜日だけです。
Tôi chỉ được nghỉ vào chủ nhật.
Trên đây là toàn bộ các kiến thức về ngữ pháp và từ vựng của bài Minna no Nihongo. Hy vọng qua bài viết này bạn đã có thêm những kiến thức ngữ pháp thật thú vị. Chúc bạn học tiếng Nhật vui vẻ.