Nội dung bài viết

Từ vựng - Ngữ pháp Minna bài 5

Minna no Nihongo Bài 5 sẽ giới thiệu cho bạn 56 từ mới và 6 cấu trúc ngữ pháp mới mở rộng về địa điểm và phương tiện trong tiếng Nhật. Cùng đi tìm hiểu nhé!

Phần 1: Từ vựng

STT

TỪ

KANJI

NGHĨA

1

いきます

行きます

đi

2

きます

来ます

đến

3

かえります

帰ります

về nhà, trở về

4

がっこう

学校

trường

5

スーパー

 

siêu thị

6

えき

nhà ga

7

ひこうき

飛行機

máy bay

8

ふね

tàu

9

でんしゃ

電車

tàu điện

10

ちかてつ

地下鉄

tàu điện ngầm, dưới lòng đất

11

しんかんせん

新幹線

tàu Shinkansen, tàu cao tốc

12

バス

 

Xe buýt 

13

タクシー

 

taxi

14

じてんしゃ

自転車

xe đạp

15

あるいて(いきます)

歩いて

đi bộ

16

ひと

người

17

ともだち

友達

bạn

18

かれ

anh, bạn trai, người yêu

19

かのじょ

彼女

cô, bạn gái, người yêu

20

かぞく

家族

gia đình

21

ひとりで

一人で

một mình

22

せんしゅう

先週

tuần trước

23

こんしゅう

今週

tuần này

24

らいしゅう

来週

tuần tới

25

せんげつ

先月

tháng trước

26

らいげつ

来月

tháng tới

27

こんげつ

今月

tháng này

28

きょねん

去年

năm ngoái

29

ことし

今年

năm nay

30

らいねん

来年

 vào năm tới

31

~がつ

~月

tháng của năm

32

なんがつ

何月

tháng nào

33

いちにち

一日

-tháng, -ngày

34

なんにち

何日

ngày nào trong tháng, bao nhiêu ngày

35

いつ

 

khi nào

36

たんじょうび

誕生日

Sinh nhật

37

ふつう

普通

địa phương (tàu)

 

きゅうこう

急行

nhanh chóng

39

とっきゅう

特急

thể hiện

40

つぎの

次の

tiếp theo

41

ありがとう ございました

 

Cảm ơn

42

どう いたしまして

 

không có gì

43

~ばんせん

~番線

Nền tảng

44

ついたち

1日

ngày đầu tiên của tháng

45

ふつか

2日

2 giây, hai ngày

46

みっか

3日

ngày thứ ba, ba ngày

47

よっか

4日

thứ tư, bốn ngày

48

いつか

5日

thứ năm, năm ngày

49

むいか

6日

thứ sáu, sáu ngày

50

なのか

7日

thứ bảy, bảy ngày

51

ようか

8日

thứ tám, tám ngày

52

ここのか

9日

thứ chín, chín ngày

53

とおか

10日

mười, mười ngày

54

じゅうよっか

14日

mười bốn, mười bốn ngày

55

はつか

20日

hai mươi, hai mươi ngày

56

にじゅうよっか

24日

hai mươi tư, hai mươi bốn ngày

2. Ngữ pháp

1. N (place) へ 行きます / 来ます / 帰ります

Khi sử dụng động từ để diễn tả hành động đi đến một địa điểm nào đó thì trợ từ へ được sử dụng để chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

Ví dụ:

京都へ 行きます。       Tôi sẽ đến Kyoto

日本へ 来ます。           Tôi đã đến Nhật Bản

うちへ 帰ります。       Tôi sẽ về nhà.

Lưu ý: trợ từ へ được đọc là え.

2. どこ [へ] も 行きません / 行きませんでした

Khi muốn phủ định một cách hoàn toàn đối tượng hoặc phạm vi của từ nghi vấn thì sẽ sử dụng trợ từ 「も」. Động từ ở đây sẽ ở dạng phủ định.

どこ [へ] も 行きません。     Tôi không đi đâu cả.

何も 食べません。                 Tôi không ăn gì cả

だれも いません。                 Không có ai ở đó.

3. N (vehicle) で 行きます / 来ます / 帰ります

Trợ từ で biểu thị một cách thức hoặc phương pháp tiến hành một việc gì đó. Khi các động từ biểu thị sự chuyển động (いきます, きます, かえります, etc) được sử dụng với で (で biểu thị một phương tiện giao thông). Danh từ đứng trước で, で chính là phương tiện trong trường hợp này.

電車で 行きます。                           Tôi sẽ đi bằng tàu hỏa.

タクシーで 来ます。                       Tôi đến bằng tàu hỏa.

Khi bạn đi bộ ở đâu đó, bạn sử dụng biểu thức あるいて. Trong trường hợp này, で không được sử dụng.

駅から 歩いて 帰りました。          Tôi đi bộ từ nhà ga

4. N (người / động vật) と V / làm gì với ai, con gì

Khi bạn cùng làm một điều gì đó với một người khác hoặc một con vật nào đó thì người đó hoặc con vật đó được đánh dấu bằng trợ từ と.

家族と 日本へ 行きました。Tôi đến Nhật Bản cùng gia đình.

Nếu bạn làm một cái gì đó một mình, biểu thức ひとりで được sử dụng, と không được sử dụng.

一人 (ひとり)で 東京東京へ 行きます。    Tôi sẽ đi Tokyo một mình.

5. いつ

Để hỏi về thời gian, các nghi vấn sử dụng なん như なんじ, なんようび, なんがつ, なんにち được sử dụng. Khác với những điều này, いつ cũng luôn được sử dụng khi một điều gì đó đã xảy ra. いつ không dùng trợ từ に ở sau.

いつ 日本へ 来ましたか。                Bạn đến Nhật Bản khi nào?

… 3月25日に 来ました。                 Tôi đến vào ngày 25 tháng 3.

いつ広島へ いきますか。                 Khi nào bạn sẽ đến Hiroshima?

… 来週 いきます。                       Tôi sẽ đến đó vào tuần tới.

6. S よ

よ được đặt ở cuối câu. Nó được sử dụng để nhấn mạnh thông tin mà người nghe không biết, hoặc để thể hiện rằng bạn đang đưa ra phán đoán hoặc quan điểm của mình một cách quyết đoán.

この 電車は 甲子園 (こうしえん: tên của một thị trấn gần Osaka) へ 行きますか。

… いいえ、行きません。次の 普通ですよ。

Tàu này có đi Koshien không?

 Không, nó không đi. Các chuyến tàu địa phương tiếp theo sẽ có.

無理な ダイエットは 体に よくないですよ。

Ăn kiêng quá mức có hại cho sức khỏe của bạn. 

Trên đây là bảng tổng hợp từ vựng và ngữ pháp Minna no Nihongo bài 5. Hy vọng qua bài chia sẻ này của trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL sẽ giúp bạn vững bước trên con đường chinh phục Nhật ngữ lâu dài.


 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT