Phần 1: Từ vựng
Dưới đây là 49 từ mới xuất hiện trong bài 1. Hãy xem lại những từ này trước khi học ngữ pháp.
STT | TỪ | KANJI | NGHĨA |
1 | わたし | 私 | Tôi |
2 | わたしたち | 私たち | Chúng tôi |
3 | あなた | Bạn | |
4 | あのひと | あの人 | Người đó |
5 | あのかた | あの方 | Dạng lịch sự của あのひと |
6 | みなさん | Mọi người, tất cả các bạn | |
7 | ~さん | Ông / Bà. Tiêu đề tôn trọng được thêm vào một tên | |
8 | ~ちゃん | Được thêm vào các tên con thay vì ~さん | |
9 | ~くん | Thường được thêm vào tên cậu bé | |
10 | ~じん | ~人 | Quốc tịch |
11 | せんせい | 先生 | Giáo viên, người hướng dẫn (không được sử dụng khi đề cập đến một công việc riêng) |
12 | きょうし | 教師 | Giáo viên, người hướng dẫn |
13 | がくせい | 学生 | Sinh viên |
14 | かいしゃいん | 会社員 | Nhân viên công ty |
15 | しゃいん | 社員 | Nhân viên của công ty (được sử dụng với tên công ty) |
16 | ぎんこういん | 銀行員 | Nhân viên ngân hàng |
17 | いしゃ | 医者 | Bác sĩ y khoa |
18 | けんきゅうしゃ | 研究者 | Nhà nghiên cứu, học giả |
19 | エンジニア | Kỹ sư | |
20 | だいがく | 大学 | Đại học |
21 | びょういん | 病院 | Bệnh viện |
22 | でんき | 電気 | Điện, ánh sáng |
23 | だれ(どなた) | 誰 | Ai (どなた là dạng lịch sự của だれ) |
24 | ―さい | ~歳 | Tuổi |
25 | なんさい | 何歳 | Bao nhiêu tuổi (おいくつ là dạng lịch sự của なんさい) |
26 | はい | Có | |
27 | いいえ | Không | |
28 | しつれいですが | 失礼ですが | Xin lỗi, nhưng |
29 | おなまえは? | お名前は | Tôi có thể có tên của bạn? |
30 | はじめまして。 | 初めて | Bạn thế nào? (Tôi gặp bạn lần đầu tiên. Thường được sử dụng như cụm từ đầu tiên khi giới thiệu bản thân) |
31 | どうぞよろしく[おねがいします]。 | どうぞよろしく「お願いします」。 | Rất vui được gặp bạn. Thường được sử dụng vào cuối phần tự giới thiệu |
32 | こちらは~さんです。 | Đây là Mr./Ms | |
33 | ~からきました。 | ~から来ました | Tôi đến từ... |
34 | アメリカ | Hoa Kỳ | |
35 | イギリス | U.K | |
36 | インド | Ấn Độ | |
37 | インドネシア | Indonesia | |
38 | かんこく | 韓国 | Hàn Quốc |
39 | タイ | Thái Lan | |
40 | ちゅうごく | 中国 | Trung Quốc |
41 | ドイツ | Đức | |
42 | にほん | 日本 | Nhật Bản |
43 | フランス | Pháp | |
44 | ブラジル | Brazil | |
45 | さくらだいがく | 桜大学 | Trường đại học hư cấu |
46 | ふじだいがく | 富士大学 | Trường đại học hư cấu |
47 | IMC / パワーでんき /ブラジルエアー | IMC / パワー電気/ブラジルエアー | Công ty hư cấu |
48 | AKC | Trường đại học hư cấu | |
49 | こうべびょういん | 神戸病院 | Bệnh viện hư cấu |
Phần 2: Ngữ pháp
1. N1 は N2 です
1) は
は chỉ ra rằng các từ trước nó là chủ đề của câu. Bạn chọn một danh từ bạn muốn nói đến, thêm vào để chỉ ra rằng đó là chủ đề và đưa ra tuyên bố về chủ đề đó.
わたしは マイク・ミラーです。
Tôi là Mike Miller
2) です
Danh từ dùng với です đóng vai trò như một vị ngữ.
です là chỉ ra sự phán xét hoặc khẳng định.
です cũng truyền tải rằng người nói đang lịch sự đối với người nghe
です ảnh hưởng khi câu phủ định hoặc ở thì quá khứ.
わたしは エンジニアです。
Tôi là kĩ sư.
2. N1 は N2 じゃ ありません
じゃ ありません là dạng phủ định của です. Nó được sử dụng trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Đối với một bài phát biểu hoặc viết chính thức では ありません được sử dụng thay thế.
サントスさんは 学生 ( がくせい)じゃ ありません。
Ông Santos không phải là học sinh.
3. S か
1) か
か được sử dụng để diễn tả sự nghi ngờ, câu hỏi, sự không chắc chắn của người nói, v.v ... Một câu hỏi được hình thành bằng cách thêm か vào cuối câu, một câu hỏi kết thúc với một ngữ điệu đang lên.
2) Câu hỏi hỏi liệu một tuyên bố có đúng hay không?
Như đã đề cập ở trên, một câu trở thành một câu hỏi khi được thêm か vào cuối. Trật tự từ không thay đổi. Do đó, câu hỏi đặt ra là liệu một tuyên bố có đúng hay không. Tùy thuộc vào việc bạn có đồng ý với tuyên bố đó hay không, câu trả lời của bạn cho câu hỏi như vậy bắt đầu bằng は い hoặc いいえ.
ミラーさんは アメリカ陣ですか。
Mr.Miller có phải là người Mỹ không?
…はい、アメリカ人です。
… Phải
ミラーさんは 先生 (せんせい) ですか。
Ông Miller có phải là giáo viên không?
…いいえ、先生じゃ ありません。
… Không, anh ấy không.
3) Câu hỏi với người thẩm vấn
Một câu hỏi thay thế một phần của câu bao gồm những gì bạn muốn hỏi, thứ tự từ không thay đổi và được thêm か vào cuối.
あの方 (かた)は どなたですか。
Người đàn ông đó là ai?
… [あの 方は] ミラーさんです。
… Đó là ngài Miller.
4. N も
も cũng được thêm vào sau một chủ đề thay vì は khi tuyên bố về chủ đề này giống như chủ đề trước đó.
ミラーさんは 会社員 (かいしゃいん)です。
Ông Miller là một nhân viên công ty.
グプタさんも 会社員です。
Ông Gupta cũng là một nhân viên công ty.
5. N1 の N2
の được sử dụng để kết nối hai danh từ. N1 sửa đổi N2. Trong Bài 1, N1 là một tổ chức hoặc một loại nhóm mà N2 thuộc về.
ミラーさんは IMC の 社員です。
Ông Miller là một nhân viên IMC.
6. ~さん
さん được thêm vào tên của người nghe hoặc người thứ ba để thể hiện sự tôn trọng của người nói đối với người đó, không bao giờ nên sử dụng tên riêng của người nói.
あの方は ミラーさんです。
Đó là ông Miller.
Khi đề cập trực tiếp đến tên người nghe, tên gia đình của người nghe theo sau là さん thường được sử dụng.
鈴木 ( すずき): ミラーさんは 学生 (がくせい) ですか。
Suzuki : Bạn là sinh viên?
ミラー : いいえ、会社員 (かいしゃいんです。
Miller : Không, tôi là một nhân viên công ty.
Trên đây là tất cả kiến thức về Từ vựng và Ngữ pháp của bài học Minna no Nihongo 1. Để xem các bài học khác, hãy theo dõi website của Trung tâm tiếng Nhật SOFL để cập nhật sớm nhất nhé!