Cùng học tiếng Nhật với những câu ngôn tình trong tình yêu.
Trong cuộc sống thì tình yêu là một đề tài thu hút được nhiều sự quan tâm nhất của mọi người. Việc bày tỏ, nhắn gửi trao yêu thương qua những câu ngôn tình bằng tiếng Nhật sẽ thêm gia vị cho những xúc cảm của tình yêu thêm ý nghĩa, lãng mạn và để lại dấu ân sâu đậm trong tim mỗi người.
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
( Phát âm trong tiếng Nhật: Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō omitsumeru koto de aru )
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng
2. 恋はまことに影法師、 いくら追っても 逃げていく。 こちらが逃げれば追ってき て、 こちらが追えば逃げていく。
( Phát âm trong tiếng Nhật: koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku)
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
3. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不 在は恋をほろぼす。
( Phát âm trong tiếng Nhật: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu)
Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nếu vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
Được hiểu theo nghĩa là : Trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.
4. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必 要だから」と。成熟した愛は言う、「君が 必要だよ、愛してるから」と。
( Phát âm trong tiếng Nhật: Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to
Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em
5. どうしてあなたを愛(あい)しているか分(わ)からないけど、あなたを愛(あい)していることだけが分かる。
Anh không hiểu tại sao anh yêu em, anh chỉ biết là anh yêu em.
Xem ngay khóa học tiếng Nhật trực tuyến hot nhất hiện nay
6. あなたがいなかったら、どんな生活(せいかつ)をするか分(わ)からない。
Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.
7. 毎日毎日、君に笑顔を見たい。 (Phát âm trong tiếng Nhật: Mainichi mainichi kimi ni egao wo mitai.)
Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
8. あなたに惚れた! (Phát âm trong tiếng Nhật: Anata ni horeta!)
Anh đã chót yêu em.
9. ずっと守ってあげたい。 (Phát âm trong tiếng Nhật: Zutto mamotte agetai.)
Anh muốn che chở cho em.
10. 心から愛していました。 (Phát âm trong tiếng Nhật: Kokoro kara aishite imashita)
Anh yêu em từ tận trái tim.
Với những câu ngôn tình trong tình yêu bằng tiếng Nhật trên bạn có thể tự viết thành những bức thư tình để gửi đến người mình yêu thương.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Tiếng Nhật cho mọi đối tượng