Nội dung bài viết

Từ vựng tiếng Nhật chữ 'ke' nhỏ (ヶ)

Trong bài học này, chúng ta cùng học về chữ 'ke' nhỏ (ヶ) trong hệ thống từ vựng tiếng Nhật. Đây là một ký tự mẫu nhỏ của từ 'Ke' lớn ( ケ) viết bằng katakana. Từ này dùng để nối các danh từ trong cụm từ ghép.
 
Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệu phần kiến thức từ vựng tiếng Nhật về chữ 'ke' nhỏ (ヶ). Mặc dù viết trong hình dạng giống với chữ 'ke' lớn, nhưng thực sự nó là kí tự viết tắt của chữ Hán 箇(hoặc viết 個 hoặc 个), bằng cách chỉ viết một nửa của kí tự tre triệt 竹 (⺮) bên trên. Nó cũng là ký tự viết tắt cho từ nối  が trong tiếng Nhật. Đôi khi trong vài trường hợp khác, nó cũng được dùng để viết tắt cho chính từ 'ke' lớn ( ケ).
 
Tuy là ký tự katakana 'ke' (ケ), nhưng 'ke' nhỏ đôi khi được phát âm ka, đôi khi được phát âm là ko chứ không đọc là 'ke'. Khi được phát âm là 'ka', các từ katakana カ hoặc đôi khi là ヵ sẽ được sử dụng để thay thế; khi được phát âm là ko, ta sẽ dùng ký tự コ đôi khi để thay thế (chủ yếu trong văn bản chính thức). 
 
hoc tu vung tieng nhat
Học từ vựng tiếng nhật chữ 'ke' nhỏ
 
Ví dụ: Khi đếm tháng, từ 1 ヶ 月 (ik-ka-getsu- một tháng), nó sẽ được được phát âm ka. 
Những từ chỉ nơi chốn như ~ ヶ 所 -ka-sho và tên các nước ~ ヶ 国 -ka-koku cũng sẽ phát âm là ka
 
Ví dụ khác: Khi đếm các vật nhỏ, chẳng hạn như miếng trái cây hoặc kẹo, nơi người ta có thể viết là 一 ヶ (ik-ko), chứ không phải là 一個. trường hợp này ta sẽ đọc là 'ko'
 
Trong một số trường hợp cả hai từ ヶ và が (và thậm chí ケ) được sử dụng để viết tên địa điểm, tùy thuộc vào địa điểm cụ thể hay sử dụng nhất định. Điều này có thể cũng thay đổi theo thời gian, vì vậy các tài liệu cũ có thể trở nên lỗi thời do sử dụng cách viết chính tả cũ. Ví dụ dễ thấy nhất là Jiyūgaoka ( 自由 ヶ 丘),trong đó đề cập đến một số địa điểm trên khắp Nhật Bản. Nổi tiếng nhất trong số này là một khu phố nổi tiếng ở Tokyo, được biết đến chính thức là 自由 が 丘, nhưng đó là trước đây. Nó được viết là自由 ヶ 丘, thay đổi trong những năm1965.

Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT