Nội dung bài viết

Bạn đã biết về thể quá khứ của tính từ trong tiếng Nhật?

Ở trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu về thể phủ định của tính từ, bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tiếp tục đi khám phá về thể quá khứ của tính từ trong tiếng Nhật nhé.

thể quá khứ của tính từ trong tiếng nhật?

 

Như các bạn đều đã biết trong tiếng Nhật tính từ cũng dùng để miêu tả, thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ tuy nhiên cách chia tính từ trong tiếng Nhật không như trong tiếng Việt hay tiếng Anh. Thể quá khứ trong tiếng Nhật cơ bản được phân thành 2 loại, một thuộc thể lịch sự và một thuộc thể thông thường. Trong mỗi loại được chia thành khẳng định và phủ định dưới hình thức khác nhau. Cùng xem bài viết này nhé!

 

>>> Xem thêm : Thể phủ định của tính từ trong tiếng Nhật

 

1. Tính từ đuôi な

 

A. Dạng lịch sự

Quá khứ

Khẳng định :
Tính từ + でした
Ví dụ :
– ひまでした (rãnh)
– じょうずでした (giỏi)
– しずかでした (yên tĩnh)
– にぎやかでした (náo nhiệt)
Phủ định :
Tính từ + じゃありませんでした
Ví dụ :
– ひまじゃありませんでした (không rãnh)
– じょうずじゃありませんでした (không giỏi)
– しずかじゃありませんでした (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃありませんでした (không náo nhiệt)

B. Dạng thông thường

Quá khứ

Khẳng định :
Tính từ + だった
Ví dụ :
– ひまだった (rãnh)
– じょうずだった (giỏi)
– しずかだった (yên tĩnh)
– にぎやかだった (náo nhiệt)

Phủ định :
Tính từ + じゃなかった
Ví dụ :
– ひまじゃなかった (không rãnh)
– じょうずじゃなかった (không giỏi)
– しずかじゃなかった (không yên tĩnh)
– にぎやかじゃなかった (không náo nhiệt)

 

2. Tính từ đuôi い

 

A. Dạng lịch sự

Quá khứ

Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった です
Ví dụ :
– おおきかったです (lớn)
– あたらしかったです (mới)
– くらかったです (tối)
– おいしかったです (ngon)
– おもしろかったです (thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった です
Ví dụ :
– おおきくなかったです (không lớn)
– あたらしくなかったです (không mới)
– くらくなかったです (không tối)
– おいしくなかったです (không ngon)
– おもしろくなかったです (không thú vị)

 

B. Dạng thông thường

 

Quá khứ

Khẳng định :
Tính từ (bỏ い) + かった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)
Phủ định :
Tính từ (bỏ い) + くなかった
Ví dụ :
– おおきくなかった (không lớn)
– あたらしくなかった (không mới)
– くらくなかった (không tối)
– おいしくなかった (không ngon)
– おもしろくなかった (không thú vị)

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết cách sử dụng thành thạo về thể hiện tại cũng như thể quá khứ của tính từ trong tiếng Nhật. Hãy luôn đồng hành cùng Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL nhé, vì còn rất nhiều những bài học bổ ích về ngữ pháp tiếng Nhật khác nữa mà bạn cần phải học nữa đấy!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT