Cấu trúc:
普通形(ナ形だ-な/-である・なだ-の/-である) +はずがない・わけがない
Ý nghĩa:
- Không có lý do gì …, không có khả năng như thế, không thể nào như thế…
- Biểu thị sự phủ định mạnh mẽ dựa trên ý kiến của người nói.
Ví dụ:
1) ちゃんと約束したんだから、彼が来ないはずがない。どうしたのかな。
Bởi vì anh ấy đã hữa rồi, nên anh ấy không thể nào mà lại không đến được (anh ấy chắc chắn sẽ đến). Có chuyện gì xảy ra vậy ta?
2) あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認したんですから。
Hôm nay nhà hàng chắc chắn làm việc mà. (Không thể nào nhà hàng lại nghỉ hôm nay). Tớ đã gọi điện thoại kiểm tra rồi.
3) 国家試験なのだから易しいはずがない。がんばらなくては・・・
Kỳ thì Quốc gia nên chắc chắn là không dễ rồi. Không ráng lên thì….
4) こんなに大きい家、わたしに買えるわけがないでしょう。
Cái nhà to thế này, chắc chắn là tớ không mua nổi rồi. (không có lý do gì mà tới mua nổi rồi)
5) 試合に勝つために練習しているのだ。練習がきびしくないわけがない。
Tập luyện để thắng trận đấu. Chắc chắn tập luyện là cực rồi (không có lý do gì mà tập luyện lại không cực cả).
Cấu trúc:
普通形(ナ形(だ)・名(だ)) +とは限らない
Ý nghĩa:
- Không hẳn là … đúng
- Không thể khẳng định là ~. Sẽ có trường hợp không ~, thường được sử dụng với みんな、いつも、だれでも hoặc かならず.
Ví dụ:
1) この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない。
Bài hát này được hát từ xưa rồi, nhưng không hẳn là tất cả người Nhật đều biết
2) 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない。
Đồ mắc chưa hẳn chắc chắn chất lượng tốt.
3) 旅行中にけがをしないとは限らない。保険に入っておいたほうがいいですよ。
Trong lúc đi du lịch chưa chắc hẳn là sẽ không bị đau. Mua bảo hiểm thì vẫn tốt hơn.
4) 新聞に書いてあることがいつも本当のこと(だ)とは限らない。
Các thứ viết trên báo chưa hẳn lúc nào cũng là sự thực
Cấu trúc:
普通形(ナ形だ-な/-である・名だ-の/-な/-である) +わけではない
普通形(ナ形だ・名(だ)) +というわけではない
普通形(ナ形だ-な・名だ-な) +のではない
Ý nghĩa:
- Không hẳn là …, không có nghĩa là …,không nhất thiết là …, không có lý do để mà …
- Được sử dụng trong trường hợp có thể đề nghị một thứ nhưng thực tế lại khác. Chỉ phần ~ của câu là phủ định.
Ví dụ:
1) 長い間本をお借りたままでしたが、忘れていたわけではありません。
Tớ mượn sách một thời gian dài rồi, nhưng không có nghĩa là tớ quên đâu.
2) いつでも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。
Không phải lúc nào tôi cũng có thể nghe (nhấc) điện thoại được. Liên lạc bằng email giùm với.
3) この仕事がすき(だ)をいうわけではないが、彼といっしょに仕事ができて楽しい。
Không hẳn là yêu thích công việc này, nhưng có thể làm việc cùng anh ấy thì thấy vui lắm.
4) 転勤するのではありません。会社を辞めるんです。
Không phải tớ chuyển việc đâu. Tớ nghỉ việc đó.
5) A「いい帽子ね。高かったでしょう。
B「これは買ったんじゃないの。自分で作ったの」
A: Cái mũ đẹp nhỉ. Chắc mắc lắm hả?
B: Không phải cái mũ đi mua đâu. Tự tui làm đó.
Cấu trúc:
動ない形・イ形い-くらい・ナ形な-でない・名でない +ことはない
Ý nghĩa:
- Không phải là không … không hẳn là không
- Được sử dụng để biểu thị nhẹ nhàng sự khẳng định bằng cách phủ định 2 lần
Ví dụ:
1) ここから駅まで歩けないことはありませんが、かなり時間がかかりますよ。
Từ đây tới nhà ga, không hẳn là không đi bộ được, nhưng tốn thời gian đó
2) この店のカレーもおいしくないことはないが、わたしはもっと辛いのが好きだ。
Cà ri ở cửa hàng này không phải là không ngon, mà tôi chỉ là thích cay hơn chút thôi.
3) 試験の結果が心配でないことはないのですが、今は終わってほっとしています。
Không phải là tớ không lo lắng về kết quả kỳ thi, chỉ là thấy thở phào khi bây giờ đã xong rồi thôi.
Cấu trúc:
動・形普通形(ナ形だ-な) +ことは +動・形普通形・丁寧形 +が
Ý nghĩa:
- Thì đúng là … nhưng ...
- Không phủ định là.. nhưng …
Ví dụ:
1) 彼からの手紙は読んだことは読んだんですが、意味がよくわかりませんでした。
Thì đúng là tớ đọc thư anh ấy rồi, nhưng không hiểu ý nghĩa cho lắm
2) わたしは泳げることは泳げますが、長い距離はだめなんです。
Thì đúng là tớ biết bơi, nhưng cự ly dài thì chịu thua.
3) この本は高いことは高いが、写真が多くて楽しめそうだ。
Quyển sách này đúng là mắc thiệt, nhưng mà có thể enjoy vì ảnh rất nhiều
4) 子どもを育てるのは大変なことは大変だが、成長が楽しみで大変さを忘れる。
Nuôi con đúng là cực rồi, nhưng nhìn con lớn thích thú, quên đi cả cực nhọc.