Nội dung bài viết

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 “đã từng” ~たことがある

Trong bài viết này sẽ giới thiệu tới các bạn một mẫu ngữ pháp tiếng nhật cơ bản nằm trong ngữ pháp tiếng nhật N5. Đó là mẫu câu ~Vたことがある (đã từng làm gì)

Cách nói 'đã từng' trong tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng nhật N5 たことがある /ta koto ga aru/

  • Ý nghĩa たことがある

たことがある : Đã từng, diễn tả chủ thể đã từng hoặc chưa từng làm gì trong quá khứ.

  • Cấu trúc với たことがある

Cấu trúc thể khẳng định た + ことがある : đã từng

Cấu trúc thể phủ định た + ことがない : chưa từng

Cấu trúc thể phủ định ở thì quá khứ なかった (đã không)

  • Cách dùng たことがある

“Đã từng”たことがある trong ngữ pháp tiếng Nhật được sử dụng không khó. Cấu trúc này dùng để diễn tả các hành động, việc làm nào đó đã từng xảy ra trong quá khứ. Có thể nói hành động đấy là một kinh nghiệm đã trải qua.

Ví dụ:

1. そんなものは使ったことがないね。

     sonna mono wa tsukatta koto ga nai ne.

     → Tôi chưa từng sử dụng thứ gì như thế.

2. わたしは一年間、東京に暮らしたことがあります。

     watashi wa ichinenkan, toukyou ni kurashita koto ga arimasu.

    → Tôi đã sống ở Tokyo được một năm

3. そんな写真は見たことがないね。

     sonna shashin wa mita koto ga nai ne.

    → Tôi chưa từng nhìn thấy bức ảnh nào như thế.

4. わたしは、一度、強盗と仲よく話したことがあります。

     watashi wa, ichido, goutou to naka yoku hanashita koto ga arimasu.

    → Tôi đã từng có một cuộc trò chuyện thân thiện với tên cướp

Chú ý: Mẫu câu này khác với mẫu câu diễn đạt về một sự việc, hành động đã làm tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ:

    -  東京へ行ったことがあります。

        Toukyou e itta koto ga arimasu.

        → Tôi đã từng đến Tokyo .

    -  去年、友だちと東京へ行きました。

        Kyonen, tomodachi to Toukyou e ikimashita

        → Năm ngoái tôi đã đến Tokyo cùng với bạn.

Chú ý cách chia động từ thể た 

  • Ý nghĩa  た

た: Đã làm gì đó

  • Cách dùng た

Khi muốn diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ ta dùng た

  • Cách tạo động từ thể た

Cũng tương tự như động thể て, động từ thể た được chia khác nhau tùy theo từng nhóm động từ.

Nhóm 1:

- Các động từ có kết thúc bằng âm す:  す → した.

    Ví dụ: はなす (nói chuyện) → はなした

- Các động từ có kết thúc bằng âm く:    く → いた.

    Ví dụ: かく (viết) → かいた

    Ngoại lệ: いく (đi) → いった 

- Các động từ có kết thúc bằng âm ぐ:   ぐ → いだ.

    Ví dụ: いそぐ (vội) → いそいだ

- Các động từ có kết thúc bằng む、ぶ、ぬ:  む/ぬ/ぶ → んだ.

    Ví dụ:

        のむ ( uống)  → のんだ

        よぶ ( gọi) → よんだ

        しぬ ( chết) → しんだ

- Các động từ có kết thúc bằng âm う、る、つ:   う/つ/る → った

    Ví dụ:

        いう ( nói) → いった

        のぼる ( trèo) → のぼった

        まつ ( đợi) → まった

Nhóm 2 : Bỏ る  +  た

    Ví dụ:

        たべる ( ăn) → たべた

        あびる ( tắm)  → あびた

        できる ( có thể, hoàn thành)  →できた (đã làm)

Nhóm 3:

    する → した

    くる → きた

Ví dụ:

1. アメリカじんのうちに泊まりました。

→ Tôi đã ở lại tại nhà của một người Mỹ .

2. 数字の宿題をしました。

→ Tôi đã làm xong bài tập đại số của tôi.

3. きのう、イタリアのレストランで食べました。

→ Hôm qua tôi đã ăn ở một nhà hàng Ý .

4. 先週の日曜日、友だちと山に登りました。

→ Chủ nhật tuần trước, tôi đã đi leo núi cùng với bạn của tôi.

--->>> Xem thêm:

- Học ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả

- Bài tập luyện thi ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N4

Như vậy trong bài viết này đã giới thiệu tới các bạn mẫu câu ngữ pháp tiếng Nhật N5 sơ cấp “đã từng” ~たことがある. Hy vọng bài viết sẽ đem lại những kinh nghiệm bổ ích cho các bạn.

Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục JLPT!!!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT