Nội dung bài viết

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N5

Tổng hợp toàn bộ cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ ban quan trọng nhất của trình độ N5 bắt buộc bạn phải nhớ nếu muốn có trong tay tấm bằng chứng chỉ JLPT N5

1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)

~ N1 は N2 が

Cách dùng:

- は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

- は đứng trước các thông tin cần truyền đạt

- Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)

Ví dụ:

私(わたし)は日本(にほん)の料理
(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほん
ご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きい
です
Căn nhà này có cửa lớn

Chú ý: Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi

Ví dụ:

A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi

2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần)

Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:

山田さんは本を読むことが好きです。
私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

Chú ý:

“も” cũng có chức năng tương tự như “は”,
“が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3  ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Cách dùng:

- Diễn tả nơi xảy ra hành động.

- Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.

Ví dụ:

Tôi mua báo ở nhà ga
駅で新聞を買います。

- Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.

- Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì

Ví dụ:

Tôi ăn bằng đũa
はしで食べます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。

- Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.

Ví dụ:

Công việc này sáng mai xong được không?
この仕事は明日で終りますか?

4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Cách dùng: Dùng để chỉ thời điểm

Ví dụ:

Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に/ へ行きます。
6h chiều tôi sẽ về
午後6時に帰ります。
- Dùng để chỉ địa điểm
- Dùng để chỉ hướng đến ai

Ví dụ:
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに/ へ

Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]

Ví dụ:

Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

5. ~ に ~ : vào, vào lúc

Cách dùng : Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」

6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động

Cách dùng: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ

Ví dụ:

Tôi uống nước
水を飲みます。
Tôi học tiếng Nhật
日本語を勉強します。
Tôi nghe nhạc
音楽を聞きます.

Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.

7. ~ と ~ : với

Cách dùng: Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ:

Tôi đi dạo với người bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。

Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」

Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。

8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~

Cách dùng: 

Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy).
- Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối
tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」

Ví dụ:

山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。

9. ~と~ : và

Cách dùng: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」

Ví dụ:

野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みは日土曜日と日曜日です。

10. ~ が~ : nhưng

Cách dùng:

「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.

Ví dụ:

Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。

Chú ý:「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?

11.~ から ~ : từ ~ đến ~

Cách dùng:

-「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm.
-「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」

Ví dụ:

Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3 時間かかります。
Tôi làm việc từ 8h
8時から働きます。
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30
昼休みは11時30からです。

12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm

Cách dùng:

- 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính từ.
- 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từ

13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.

Cách dùng: ~ 全然~ません ~ đóng vai trò là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn được đặt trong ngữ cảnh câu phủ định.

Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません

Chú ý:

- 「全然」Còn có thể đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ

ví dụ: 
Cuốn sách này không hay một chút nào
この本は全然面白くないです。

14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi

Cách dùng:  

- ~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ.

- Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện

Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。

15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?

Cách dùng: Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó.

Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Chúng ta cùng đi hát karaoke nha
いっしょにカラオケへ行きませんか

16. ~があります~: Có

Cách dùng:

- Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」

- 「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cối

Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?

17. ~がいます~:Có

Cách dùng: 

- Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」

- 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật

Ví dụ:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。

18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Cách dùng:  Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.

Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。

19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.

Cách dùng:  Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian

Ví dụ:

Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します

20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~

Cách dùng: Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

Ví dụ:

Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。

Chú ý: Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó

A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé
B: Vâng, hãy cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。

21. Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Các thể động từ

Động từ thể masu(〜ます)

Kanji

私は毎日新聞を読みます。

Furigana

わたしはまいにちしんぶんをよみます。

   Dịch

Tôi đọc báo mỗi ngày

22. Động từ thể masen(〜ません)

Kanji

私の母はお酒を飲みません。

Furigana

わたしのはははおさけをのみません。

Dịch

Mẹ tôi không uống rượu.

3. Động từ thể mashita(〜ました)

Kanji

私は昨日本を買いました。

Furigana

わたしはきのうほんをかいました。

Dịch

Tôi đã mua cuốn sách này ngày hôm qua.

4. Động từ thể masen deshita(~ませんでした)

Kanji

私は昨日本を読みませんでした。

Furigana

わたしはきのうほんをよませんでした。

Dịch

Hôm qua tôi đã không đọc sách.

5. Động từ thể thông thường V ru

Kanji

日本人は毎日御飯を食べる。

Furigana

にほんじんはまいにちごはんをたべる。

Dịch

Người Nhật ăn cơm hằng ngày.

6. Động từ thể phủ định nai(~ない)

Kanji

私の父はテレビを見ない。

Furigana

わたしのちちはテレビをみない。

Dịch

Bố tôi không xem ti vi.

7.  Động từ thể quá khứ ta(~た)

Kanji

 私は新聞を読んだ。

Furigana

 わたしはしんぶんをよんだ。

Dịch

 Tôi đã đọc báo.

8. Động từ thể nakatta (~なかった)

Kanji

私は昨日本を読まなかった。

Furigana

わたしはきのうほんをよまなかった。

Dịch

Hôm qua tôi đã không đọc sách.

9. Động từ thể te(~て)

Kanji

 朝ご飯を食べて、学校に行きました。

Furigana

 あさごはんをたべてがっこうにいきました。

English

Sau khi ăn sáng xong, mình đến trường.

10. Động từ thể Tearu(~てある)

Kanji

このノートに漢字が書いてあります。

Furigana

このノーとにかんじがかいてあります。

English

Có chữ kanji được viết ở  trên cuốn vở này.

11. Động từ thể Teiru(~ている)

Kanji

私は新聞を読んでいます。

Furigana

わたしはしんぶんをよんでいます。

English

Tôi đang đọc báo.

12. Động từ thể naide(~ないで)

Kanji

朝ご飯を食べないで、学校に行きました。

Furigana

あさごはんをたべないでがっこうにいきました。

English

Tôi đã đi học luôn mà không ăn sáng.

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp trong tiếng Nhật N5 giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi JLPT. Các bạn hãy ôn luyện thật chăm chỉ mỗi ngày nhé! 頑張ろう...

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT