Nội dung bài viết

Từ vựng - Ngữ pháp Minna bài 6

Bài 6 Minna sẽ giới thiệu cho bạn 58 từ mới và 8 cấu trúc ngữ pháp mới của tiếng Nhật gồm có cách biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ, mẫu câu đề nghị và cách phân biệt [なん], [なに].

Phần 1: Từ vựng

STT

TỪ

KANJI

NGHĨA

1

すいます

吸います

khói

2

たばこをすいます。

 

hút thuốc lá

3

のみます

飲みます

uống

4

たべます

食べます

ăn

5

みます

見ます

xem, nhìn, xem

6

ききます

聞きます

nghe

7

よみます

読みます

đọc

8

かきます

書きます

viết, vẽ

9

かいます

買います

mua

10

とります

撮ります

chụp [ảnh]

11

しゃしんをとります。

写真を撮りす。

chụp [một bức ảnh]

12

します

 

làm

13

あいます

会います

gặp

14

ともだちにあいます。

友達に会いす。

gặp [một người bạn]

15

ごはん

ご飯

một bữa ăn, nấu cơm

16

あさごはん

朝ご飯

bữa sáng

17

ひるごはん

昼ご飯

ăn trưa

18

ばんごはん

晩ご飯

bữa ăn tối

19

パン

 

bánh mì

20

たまご

trứng

21

にく

thịt

22

さかな

23

やさい

野菜

rau

24

くだもの

果物

quả

25

みず

nước

26

おちゃ

お茶

trà xanh

27

こうちゃ

紅茶

trà đen

28

ぎゅうにゅう

牛乳

sữa

29

ミルク

 

sữa

30

ジュース

 

nước ép

31

ビール

 

bia

32

(お)さけ

お酒

rượu gạo Nhật

33

サッカー

 

bóng đá

34

テニス

 

quần vợt

35

CD

 

CD

36

ビデオ

 

băng video, sàn video

37

なに

cái gì

38

それから

 

sau đó và rồi

39

ちょっと

 

một chút

40

みせ

cửa hàng

41

レストラン

 

nhà hàng

42

てがみ

手紙

thư

43

えいが

映画

phim

44

しゃしん

写真

ảnh

45

にわ

vườn

46

しゅくだい [をします]

宿題

(làm) bài tập về nhà

47

レポート

 

báo cáo

48

ときどき

 

đôi khi

49

いつも

 

luôn, thường

50

いっしょに

 

cùng nhau

51

いいですね

 

điều đó tốt

52

ええ

 

53

こうえん

公園

công viên

54

なんですか

何ですか。

có?

55

(お)はなみ [をす]

お花見

ngắm hoa anh đào

56

おおさかじょうこうえん

大阪城公園

công viên lâu đài Osaka

57

わかりました。

分かりまた。

tôi thấy

58

じゃ、また。

 

hẹn gặp lại [ngày mai]

Phần 2: Ngữ pháp

1. N を V (transitive)

を là trợ từ được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ

ジュースを 飲みます。 Tôi uống nước trái cây.

[Lưu ý] を và お được phát âm giống nhau

2. N を します

Các từ được sử dụng làm đối tượng của động từ し ま す bao phủ một phạm vi khá rộng. します có nghĩa là hành động được biểu thị bằng danh từ được thực hiện. Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.

Chơi thể thao hay trò chơi

サッカーを します。 Chơi bóng đá

Tổ chức các cuộc họp mặt

会議を します。   Tổ chức một cuộc họp

Làm gì đó

宿題を します。   Làm bài tập về nhà

 3. 何を しますか

Đây là một câu hỏi để hỏi ai đó làm những gì.

月曜日 何を しますか。      Bạn sẽ làm gì vào thứ hai?

… 東京へ いきます。            Tôi sẽ đi Tokyo.

きのう 何を しましたか。    Hôm qua bạn đã làm gì?

… サッカーを しました。    Tôi chơi bóng đá.

[Lưu ý] Bạn có thể tạo một từ diễn đạt thời gian vào chủ đề bằng cách thêm は.

月曜日は 何を しますか。    Vào thứ hai bạn sẽ làm gì?

… 京都へ 行きます。           Tôi sẽ đi đến Kyoto.

4. なん và なに

Cả な ん và なに  đều có nghĩa là cái gì.

a) なん được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な

それは何ですか。 Đó là gì?

何の本ですか。 Cuốn sách nói về điều gì?

寝るまえに、何と言いますか?Bạn nói gì trước khi đi ngủ?

  • Khi nó được theo sau bởi một từ chỉ số lượng hoặc tương tự

テレサちゃんは 何歳 (なんさい)ですか。

Teresa bao nhiêu tuổi?

b) なに được sử dụng trong tất cả các trường hợp khác.

何を買いますか。 Bạn sẽ mua gì?

5. N (place) で V

Khi được thêm vào sau một danh từ biểu thị một địa điểm, で chỉ ra địa điểm xảy ra hành động.

駅で 新聞を買います。    Tôi mua báo ở nhà ga.

  6. V ません

Khi bạn muốn mời ai đó làm gì đó, biểu thức này được sử dụng.

いっしょに 京都へ 行きませんか。

… ええ、いいですね。

Bạn sẽ tới Kyoto với chúng tôi chứ?

Đó là một ý tưởng hay.

 7. V ましょう

Biểu thức này được sử dụng khi người nói đang tích cực mời người nghe làm điều gì đó với người nói. Nó cũng được sử dụng khi phản hồi tích cực với lời mời.

ちょっと休みましょう。: Chúng ta hãy ăn thôi!

いっしょに ひるごはんを たべませんか。: Bạn có ăn trưa với tôi không?

… ええ、食べましょう。: Vâng, hãy đi ăn thôi nào!

[Lưu ý] Một lời mời sử dụng V ません cho thấy sự cân nhắc nhiều hơn với người nghe hơn là sử dụng V ましょう.

  8. お…

Bạn đã học được trong Bài 3 rằng tiền tố được gắn với các từ liên quan đến người nghe hoặc người được giới thiệu để thể hiện sự tôn trọng (ví dụ: [お] くに quốc gia).

お cũng được gắn với nhiều từ khác khi người nói đang nói một cách lịch sự (ví dụ: [お] さけ rượu, [お] はなみ ngắm hoa anh đào).

Có một số từ thường được sử dụng với お mà không có nghĩa là tôn trọng hoặc lịch sự (おちゃ trà, おかね tiền).

Để tiếp tục theo dõi các bài học từ vựng và ngữ pháp Minna no Nihongo tiếp theo, các bạn đừng quên theo dõi website của trung tâm Nhật ngữ SOFL để cập nhật nhanh nhất nhé. Chúc bạn học tiếng Nhật thật tốt!








 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT