Nội dung bài viết

Tìm hiểu thể so sánh hơn trong tiếng Nhật

So sánh hơn là một dạng câu được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. So sánh hơn trong tiếng Nhật cũng rất đa dạng, các bạn hãy cùng SOFL tìm hiểu nhé.

So sánh hơn trong tiếng Nhật

 

Các dạng so sánh hơn trong tiếng Nhật

 

Dạng 1: N1 は N2 より ADJ/ V~: N1 thì… hơn N2

Đây là dạng câu so sánh hơn trong tiếng Nhật cơ bản nhất, thường dùng để so sánh giữa Danh từ 1 và Danh từ 2 về một tính chất hay đặc điểm nào đó. Cấu trúc ngữ pháp này không ở dạng phủ định.

Ví dụ:

日本語は韓国語より難しいです。: Tiếng Nhật khó hơn tiếng Hàn Quốc

母は家族の中でだれよりも早く起きます: Mẹ tôi dậy sớm hơn mọi người trong gia đình.

 

Dạng 2: S は A より, B のほう(が、を)~: S thì…B hơn A

Đây là dạng so sánh hơn về sở thích và mức độ của sự vật. Nó mang ý nghĩa rõ ràng hơn đó là cái sau thì quan trọng hơn cái trước. Và dạng này cũng không ở thể phủ định.

Một trong những cách nhận biết đó là より đứng sau đối tượng nào thì đối tượng đó sẽ thấp hơn về nội dung so sánh.

Ví dụ :

私は山より海のほうが好きです。: Tôi thì thích biển hơn là thích núi

*Lưu ý: Ở dạng này không bắt buộc mẫu câu luôn luôn ở Nのほうが và Nより có thể thay thế vị trí cho nhau mà vẫn không làm thay đổi ý nghĩa

Ví dụ:

飛行機のほうが新幹線より速い。: Máy bay thì nhanh hơn tàu Shinkansen.

日本語は書くことの方が、読むことより難しい。: Tiếng Nhật viết khó hơn là đọc

 

Dạng 3: N1と N2とどちら/のほう が~: N1 và N2 thì cái nào… hơn

Cấu trúc so sánh này dùng để so sánh giữa hai đối tượng là N1 và N2, ý nghĩa là cái nào thì hơn ..

Ví dụ :

お茶とコーヒーと どちらが好きですか。: Trà và cà phê thì bạn thích cái nào hơn?

=>お茶 の方が好きです。: Tôi thích trà hơn

バドミントンをするのと見るのとどちらが好きですか。: Đánh cầu lông và xem chơi cầu lông bạn thích cái nào hơn?

=> どちらも好きです。: Tôi thấy thích cả hai

 

Dạng 4: Vる くらいなら, Vる ほうが~: Nếu phải … thì thà… còn hơn

Mẫu câu này thường hàm ý việc so sánh những điều không muốn hoặc đang có ý bày tỏ ý muốn của mình.

Ví dụ :

自由がなくなるくらいなら、一生独身でいる方がいい。: Nếu mà không có tự do thì thà sống độc thân suốt cuộc đời còn hơn.

 

Dạng 5: N はN1/Vる と言うより, (むしろ)~:  N là/ có vẻ là/ giống như là… hơn là…

Dạng so sánh này thường thể hiện quan điểm của cá nhân trước một sự vật, sự việc nào đó. Bằng cảm quan của mình họ có thể thấy cái này giống cái này hơn là cái kia.

Ví dụ :

Minh さんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。

Minh giống như là một cán bộ ngân hàng hơn là giống một giáo viên.

この本は、子供向けというより、むしろ大人のために書かれたような作品だ。

Cuốn sách này viết cho người lớn đúng hơn là viết dành cho trẻ con.

 

Giao tiếp tiếng Nhật - Khi nào thì dùng mẫu câu so sánh?

Cách sử dụng so sánh hơn trong giao tiếp tiếng Nhật

So sánh được sử dụng rất nhiều trong cách giao tiếp hàng ngày, vì nó có thể thể hiện quan điểm hay cách nhìn nhận, đánh giá của bạn về một sự vật sự việc nào đó. So sánh cũng được sử dụng khi miêu tả, trong các bài văn tiếng Nhật. Các bạn muốn sử dụng câu so sánh thì phải biết được nhiều các tính từ trong tiếng Nhật. Dưới đây là ví dụ một số các tính từ thường dùng:
 

>> Tổng hợp tính từ đuổi "Na" trong tiếng Nhật

>> Tổng hợp tính từ đuôi "i" trong tiếng Nhật
 

 

  1. 大きい (おおきい): To, lớn.
  2. 小さい (ちいさい): Nhỏ.
  3. 良い (いい/よい): Tốt.
  4. 悪い (わるい): Xấu.
  5. 高い (たかい): Cao, đắt.
  6. 安い (やすい): Rẻ.
  7. 低い (ひくい): Thấp.
  8. 面白い (おもしろい): Thú vị.
  9. 美味しい (おいしい): Ngon.
  10. 忙しい (いそがしい): Bận rộn.
  11. 楽しい (たのしい): Vui.
  12. 近い (ちかい): Gần.
  13. 遠い (とおい): Xa.
  14. 早い (はやい): Nhanh.
  15. 遅い (おそい): Chậm.
  16. 甘い (あまい): Ngọt.
  17. 辛い (からい): Cay.
  18. 静か (しずか): Yên tĩnh.
  19. 賑やか (にぎやか): Ồn ào.
  20. 有名 (ゆうめい): Nổi tiếng.
  21. 親切 (しんせつ): Thân thiết.
  22. 元気 (げんき): Khỏe mạnh.
  23. 暇 (ひま): Rảnh rỗi.
  24. 上手 (じょうず): Giỏi, tốt.
  25. 下手 (へた): Kém, yếu.

 

Trung tâm Nhật ngữ SOFL đã cùng bạn tìm hiểu một số các thể so sánh hơn trong tiếng Nhật. Hy vọng các bạn học sẽ áp dụng thật tốt và chinh phục các nấc thang mới cùng tiếng Nhật.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT