Nội dung bài viết

Cấu trúc ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

Hôm nay, hãy cùng Nhật ngữ SOFL học ngữ pháp tiếng Nhật với trợ từ ~は~: thì, là, ở, để nắm rõ hơn về cấu trúc, cách dùng và những ví dụ cụ thể nhé.

 

[Ngữ pháp tiếng Nhật] - ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

 

Cấu trúc của trợ từ は

~ は~ Cấu trúc ngữ pháp thì, là, ở trong tiếng Nhật như sau: 

 

~ は~ [ thông tin truyền đạt]

~ N1 は N2 が

 

Giải thích:

Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin truyền đạt thường đứng sau

Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.

 

Cách dùng trợ từ は

Trợ từ tiếng Nhật は được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dùng để biểu thị chủ đề trong câu
  • Dùng để đưa một thành phần lên làm chủ đề câu.
  • Dùng trong câu có vị ngữ là từ nghi vấn.
  • Dùng trong câu nói về một sự việc đang diễn ra trước mắt người nói, hoặc một quy luật, tập quán, phép tắc hay một tính chất khó thay đổi nào đó (cái đã xác định).
  • Dùng trong câu biểu thị ý so sánh, phân biệt, lựa chọn.
  • Dùng trong câu vừa có chủ đề vừa có chủ ngữ (trợ từ は đánh dấu chủ đề).
  • Dùng trong câu biểu thị lý do, nguyên nhân.
  • Dùng để biểu thị sự nhấn mạnh về mức độ hoặc giới hạn nào đó (với số từ, trợ từ は thường đi kèm để biểu thị mức độ “như vậy hoặc hơn thế nữa" (đặc biệt là trong cách nói về giá cả).
  • Dùng để nhấn mạnh một hành động lặp lại nhiều lần. 
  • Ngoài ra, đối với ngạn ngữ, trong một số trường hợp, trợ từ は có thể đi cùng với động từ.

 

Ví dụ cụ thể:

これは私の本ですよ。

Đây là quyển sách của tôi.

 

彼はワ医者です。

Anh ấy là bác sĩ.

 

水は摂氏100度で沸騰します。

Nước sôi ở 100 độ C.

 

父は医者で、 母は歌手だ。

Bố tôi là bác sĩ, còn mẹ tôi là ca sĩ.

 

象は耳が大きい。

Con voi thì tai to.

 

Trên đây là những kiến thức về trợ từ ~は~: thì, là, ở trong tiếng Nhật. Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Nhật thật tốt.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT