Nội dung bài viết

Phương pháp học tiếng Nhật dễ nhớ qua thành ngữ

Bạn đã thử phương pháp học tiếng Nhật dễ nhớ qua cách hoc thành ngữ Nhật Bản chưa? Hãy cùng Trung tâm Nhật ngữ SOFL học tiếng Nhật qua các thành ngữ dưới đây nhé.

Hoc tieng Nhat

Thành ngữ hay Nhật Bản

 

Phương pháp học tiếng Nhật dễ nhớ qua các thành ngữ Nhật Bản

1.「頭の上の蝿を追え」 【あたまのうえのはえをおえ】  (Atama  no ue no hae o oe)
Trực dịch: “Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.”
Giải nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu”.

 

2.「生け簀の鯉」 【いけすのこい】(Ikesu no koi)
Trực dịch:“Cá chép trong bể”
Giải nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết.
Thành ngữ tương đương trong tiếng Việt: “Cá trên thớt”.

 

3.「油を売る」 【あぶらをうる】 (Abura wo uru)
Trực dịch: “Bán dầu”
Giải nghĩa: Buôn chuyện để giết thời gian, hoặc trốn việc.
Nguồn gốc: Những người đi bán thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Buôn dưa lê”, “Chém gió”.

 

4.「勤勉は成功の母」 【きんべんはせいこうのはは】(Kinben wa seiko no haha)
Trực dịch: “Cần cù là mẹ thành công”
Giải nghĩa: Cần cù, siêng năng là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công trong cuộc đời.
Dịch từ Thành ngữ trong tiếng Anh: “Diligence is the mother of good fortune.”
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Cần cù bù thông minh”.

 

5.「年寄りは家の宝」 【としよりはいえのたから】(Toshiyori wa ie no takara)
Trực dịch: “Người già là tài sản quý báu của gia đình”
Giải nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho).

 

6.「隣の家の宝を数える」/「人の宝を数える」 【となりのいえ(ひと)のたからをかぞえる】 (Tonari no ie (hito) no takara wo kazoeru)
Trực dịch: “Đếm tài sản của nhà hàng xóm/của người khác”
Giải nghĩa: Làm việc vô ích, chẳng để làm gì.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Dã tràng xe cát biển Đông. Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì”.

 

7.「働かざる者食うべからず」 【はたらかざるものくうべからず】 (Hatarakazaru mono kuu bekarazu)
Trực dịch:“Người không làm việc thì không nên ăn”
Giải nghĩa: Con người sinh ra cần phải làm việc, người nào không làm việc thì không đủ tư cách sống trên đời này.
Nguồn: Từ Kinh Tân ước
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ”, “Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.

 

8.「花より団子」 【はなよりだんご】(Hana yori dango)
Trực dịch: “Bánh dango hơn là hoa”
Giải nghĩa: Nội dung bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài, hoặc bản chất bên trong quan trọng hơn cách ứng xử bề ngoài.
Thành ngữ/cách nói tương đương trong tiếng Việt: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Cái nết đánh chết cái đẹp” .


Phương pháp học tiếng Nhật dễ nhớ qua thành ngữ Nhật Bản vô cùng thú vị đúng không nào. Bạn hãy tìm thêm thật nhiều thành ngữ khác nữa để học nhé!

 

Trung tâm Tiếng Nhật SOFL

Tiếp cận ngôn ngữ - Chạm đỉnh thành công


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT