Nội dung bài viết

Cấu trúc: - これ/それ/あれ (Kore/ sore/ are)... Cái này/cái đó/cái kia

Hôm nay, Nhật ngữ SOFL sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng cấu trúc - これ/それ/あれ (Kore/ sore/ are): Cái này/cái đó/cái kia để vận dụng trong giao tiếp hàng ngày những trường hợp nào cho phù hợp.

 

Cấu trúc ngữ pháp “cái này, cái đó, cái kia” trong tiếng Nhật

 

Cấu trúc ngữ pháp “cái này, cái đó, cái kia” trong tiếng Nhật:

  •  これ/それ/あれ

 

Cách dùng Cái này/cái đó/cái kia trong tiếng Nhật

“これ/それ/あれ (Kore/ sore/ are)... Cái này/cái đó/cái kia” là chỉ thị từ, được dùng như là danh từ và không có danh từ nào đi sau nó. 

  • “これ”- Cái này: Được sử dụng để chỉ những vật ở xa người nghe nhưng gần người nói.
  • “それ”- Cái đó: Được sử dụng để chỉ những vật ở gần người nghe nhưng lại xa với người nói. 
  • “あれ”- Cái kia: Được sử dụng dùng để chỉ những vật ở xa cả người nói và người nghe.

 

Ví dụ:

Đây là cuốn sách

これは本です

Kore wa hondesu

 

Đó là cái ghế 

それは椅子です

Sore wa isudesu

 

Kia là cái cây.

あれは木です。

Are wa kidesu.

 

Hy vọng với bài viết trên của Trung tâm Nhật ngữ SOFL, các bạn sẽ hiểu hơn về mẫu ngữ pháp tiếng Nhậtこれ/それ/あれ (Kore/ sore/ are)... Cái này/cái đó/cái kia”. Hãy sử dụng thật đúng ngữ cảnh nhé, chúc các bạn học tốt.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT