Nội dung bài viết

Tổng hợp các ví dụ cho 15 cách sử dụng trợ từ 「から」 trong tiếng Nhật thông dụng

Ngày hôm nay, Trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn các ví dụ cho 15 cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật「から」trong giao tiếp tiếng Nhật thông dụng hàng ngày.


tro tu tieng Nhat

Cách dùng trợ từ tiếng Nhật

 

1. Trợ từ tiếng Nhật thông dụng「から」chỉ xuất thân, điểm xuất phát

 

Tôi đến từ Việt Nam
私(わたし)はベトナムから来(き)ました。

 

2.Trợ từ tiếng Nhật thông dụng「から」chỉ  chủ thể của hành động

 

Giáo viên giải thích cho sinh viên.
先生(せんせい)から学生(がくせい)に説明(せつめい)する。

 

3. Trợ từ tiếng Nhật thông dụng「から」chỉ thứ tự

 

Danh sách người đoạt giải sẽ được công bố từ vị trí thứ ba.
入賞者(にゅうしょうしゃ)が三位(さんい)から発表(はっぴょう)された。

 

4. Trợ từ tiếng Nhật 「から」 có nghĩa “Từ ….. đến…..”

 

Cửa hàng làm việc từ 10 giờ sáng tới 9 giờ tối.
お店(みせ)は朝(あさ)10時(じ)から夜(よる)9時まで営業(えいぎょう)です。
Nhiệt độ ở Sài Gòn là từ 25 đến 35 độ.
サイゴンでの温度(おんど)は25度から35度までです。

 

5.  Trợ từ「から」trong tiếng Nhật thông dụng chỉ mức giá khởi điểm.

 

Hàng khuyến mãi hôm nay giá từ 190 yên.
今日のセールは190円からです

 

6. Nguyên vật liệu làm ra cái gì

 

Loại kẹo này làm từ sữa.
このお菓子(おかし)が牛乳(ぎゅうにゅう)から作(つく)られた。

 

7.Nhận được cái gì từ ai đó hay được ai đó làm gì cho

 

Tôi nhận sách từ bạn tôi
友達(ともだち)から本(ほん)を貰(もら)う。
Tôi được thầy giáo dạy tiếng Nhật cho
私は先生から日本語を教(おし)えてもらった。

 

8. Trợ từ chỉ khởi điểm của thời gian

 

Nghỉ đông bắt đầu từ ngày 20 tháng 12

冬休み(ふゆやすみ)は12月20日からです
Từ khi sang Nhật Bản đến giờ đã 2 năm
日本に来てから2年になりました.

 

9. Trợ từ tiếng Nhật thông dụng chỉ khởi điểm của thứ tự, trước sau

 

Hãy nói các tên lần lượt theo thứ tự từ người trên xuống.
前の人から順番(じゅんばん)に名前(なまえ)を言ってください
Rửa tay rồi ăn cơm.
手を洗ってから食べましょう

 

10. Chỉ tiêu chuẩn, lập trường để phán đoán

 

Xem xét từ thành tích hiện nay thì có chat năng đỗ đấy chứ.
今の成績(せいせき)から考えると、合格(ごうかく)できるでしょう
Tôi đã 20 tuổi rồi nhưng bố mẹ nhìn thì vẫn còn nghĩ là trẻ con
20歳(はたち)になったけど、親(おや)から見ると、まだ、子供です

 

11. Điểm trải qua của các hành động/ động tác


Chú chim nhỏ đi vào từ cửa sổ.
小鳥(ことり)は窓(まど)から入ってきた。

 

12. Lý do của những hành động mang tính chất chủ thể như mệnh lệnh, nhờ vả, chủ trương


Vì ồn ào quá, nên hãy giữ trật tự đi.
うるさいから、静(しず)かにしなさい
Vì tôi muốn ngủ , nên tôi đi ngủ thôi.
寝たいから、寝るんです

 

13. Trợ từ tiếng Nhật thông dụng chỉ quan hệ nhân quả

 

Vì trời mưa nên đường ướt.
雨(あめ)が降(ふ)ったから、道(みち)が濡(ぬ)れてる

 

14. 「から」 đứng cuối câu chỉ biểu hiện (cảm xúc)


Không cần phải lo lắng thế đâu.
そんなに心配(しんぱい)しなくていいから。

 

15. 「から」 dùng để nhấn mạnh

 

Cái bút này bét cũng phải hai vạn yên trở lên.
このボールペンは2万円からするよ。


Trên đây là tổng hợp các ví dụ cho 15 cách sử dụng của trợ từ 「から」trong tiếng Nhật thông dụng hàng ngày. Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt!


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT