Nội dung bài viết

Cách chuyển tính từ thành trạng từ trong tiếng Nhật

Nếu bạn chưa biết cách chuyển các tính từ đuôi “i” và “na” thành trạng từ trong tiếng Nhật thì hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL theo dõi qua bài học sau đây.

 

Cách thành lập trạng từ từ tính từ trong tiếng Nhật

 

Chuyển đổi Tính từ đuôi -i thành Trạng từ

Để thành lập các trạng từ từ các tính từ đuôi -i, chúng ta chỉ cần thêm -ki vào gốc của từ đó. Hay để đặt theo một cách khác, bạn hãy thay đổi -i sau cùng thành đuôi ku

Ví dụ

Tính từ

Trạng từ

面白い- omoshiroi / thú vị              

面白く- omoshiroku / thú vị

早い- hayai / nhanh

早く- hayaku / nhanh

悪い- warui / xấu

悪く- waruku / xấu

いい- ii / tốt

よく- yoku / tốt

高い- takai/ đắt tiền

高く- takaku / đắt tiền

黒い- kuroi / màu đen

黒く- kuroku / màu đen.

 

Chú ý:  Các trạng từ tiếng Nhật được sử dụng ở trong câu. Bạn hãy xem những loại động từ thường được sử dụng với trạng từ, đặc biệt là “naru, trở thành”.

 

Ví dụ:

しょうせつ が 、 おもしろく なりました。

Shousetsu ga, omoshiroku narimashita.

Cuốn tiểu thuyết trở nên hấp dẫn

Hoặc: Tôi đã trở nên quan tâm tới tiểu thuyết

 

はやく いきなさい。

Hayaku ikinasai.

Tôi đã đi bộ rất nhanh

 

てんき が わるく なりました。

Tenki ga waruku narimashita.

Thời tiết đã trở nên xấu

 

たろ さん わ、 よく べんきょう しました。

Taro san wa, yoku benkyou shimashita.

Taro học giỏi

 

やちん が たかく なりました

Yachin ga takaku narimashita

Sự thuê mướn đã trở nên đắt đỏ

 

どあ お くろく なるました。

Doa o kuroku narumashita.

Tôi đã sơn cửa màu đen

 

あに ひと わ 、 えいご が よく わかります。

Ani hito wa , eigo ga yoku wakarimasu.

Anh ấy hiểu rõ tiếng Anh

 

よく ねました

Yoku nemashita

Tôi đã ngủ ngon

 

Chuyển đổi Tính từ đuôi -na thành Trạng từ

Để chuyển đổi Tính từ đuôi -na sang trạng từ, chúng ta sử dụng tiểu từ ni sau tính từ

Ví dụ

Tính từ -na

Trạng từ

静か- shizuka / yên tĩnh

しずか に- shizuka ni / yên tĩnh

きれい- kirei / đẹp

きれい に- kirei ni / đẹp

元気- genki / khỏe

げんき に- genki ni / khỏe , khỏe mạnh

親切- shinsetsu / tử tế

しんせつ に- shinsetsu ni / một cách tử tế

丁寧- teinei / lịch sự

ていねい に- teinei ni / một cách lịch sự

上手- jouzu / giỏi về

じょうず に - jouzu ni/ giỏi về

 

Bạn hãy xem các dạng trạng từ trong câu, chúng thường được sử dụng với các động từ naru/trở thành và saru/làm.

 

Ví dụ:

かのじょ わ、 しずか に あるきます

Kanojo wa, shizuka ni arukimasu

Cô ấy đi bộ một cách yên lạng

 

あに ひと、 ていねい に はなしました。

Ani hito, teinei ni hanashimashita.

Anh ấy nói chuyện một cách lịch sự

 

かんじゃ わ、 げんき に なりました

Kanja wa, genki ni narimashita

Bệnh nhân đã trở nên khỏe mạnh (kanja: bệnh nhân)

 

さと さん わ、 えいご が じょうず に なりました。

Sato san wa, eigo ga jouzu ni narimashita.

Bà Sato đã trở nên giỏi tiếng Anh.

 

さと さん わ、 えいご お じょうず に はなします

Sato san wa, eigo o jouzu ni hanashimasu

Ông Sato nói tiếng Anh giỏi.

 

しんずか に しなさい。

Shinzuka ni shinasai.

Xin hãy yên lặng

 

Trên đây là cách chuyển tính từ thành trạng từ trong tiếng Nhật vô cùng đơn giản. Bạn hãy chia sẻ bài viết hữu ích này cho thật nhiều người cùng học nữa nhé. Trung tâm Nhật ngữ SOFL Chúc các bạn học tốt.

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT