Nội dung bài viết

Tìm hiểu về đặc trưng của ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật là một cách giúp bạn hiểu về ngôn ngữ Nhật Bản. Vậy làm sao để học tốt ngữ pháp? Trước hết hãy cùng Nhật ngữ SOFL tìm hiểu về đặc trưng của nó nhé.

ngu phap tieng nhat

Tìm hiểu về đặc trưng của ngữ pháp tiếng Nhật

 

Ký tự dùng trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

 

Trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nói riêng và tiếng Nhật nói chung,  có 3 loại chữ viết: Hiragana, Katakana, Kanji.
Hiragana là kiểu chữ mềm trong hệ thống chữ viết của tiếng Nhật. Katakana được dùng để phiên âm những từ mượn từ tiếng nước ngoài, Katakana ra đời khi có sự giao lưu văn hóa giữa các nước phương Tây và Nhât Bản. Kanji xuất hiện đầu tiên trong tiếng Nhật vì sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc. Đa số các từ trong tiếng Nhật đều viết bằng Kanji.

 

A. Cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Nhật

1. Trật tự từ trong câu:
      a. Thông thường, động từ đặt ở cuối của câu hoặc mệnh đề.
      b. Từ cuối cùng ở mỗi câu sau chính là động từ.
Ví dụ: 
- えいごとにほんごをはなします。(Eigo to nihongo wo hanashimasu.) 
Tôi nói tiếng Anh và tiếng Nhật.
- ベトナムから来ました。(betonamu kara kimashita)
Tôi đến từ Việt Nam.
2. Thông tin lược bớt:
      a. Bỏ qua thông tin đã hiểu từ ngữ cảnh cho trước, hoặc đã có.
      b. Tránh sử dụng liên tiếp わたし(watashi) khi nó đã rõ ràng trong ngữ cảnh.
      c. Không sử dụng あなた(anata), một đại từ có nghĩa là “bạn” hoặc “của bạn”, nếu có thể dùng tên thật hoặc tên chức vụ hoặc vai trò của họ.
      d. Nói lạm dụng đại từ sẽ nghe có vẻ kém lịch sự.

 

B. Chỉ thị chức năng ngữ pháp tiếng Nhật: Trợ từ.

1. Chức năng ngữ pháp của danh từ được biểu thị bởi các trợ từ.

2. Hầu hết các trợ từ được đính kèm ở cuối danh từ, một số thì đính kèm với trợ từ tiếng Nhật khác.

3. Trợ từ câu được đính kèm với một câu, bao gồm từ để hỏi か[ka]

4. Khi từ đứng trước bị bỏ qua, trợ từ cũng nên được bỏ qua, bởi chúng là một nhóm và được phát âm như 1 từ.

5. Từ biểu thị chủ đề câu: は[wa]

      a. Chủ đề của một câu được biểu thị với [wa], và は được dùng với phát âm [wa] chỉ trong trường hợp là một trợ từ.
      b. Chủ đề thường giống chủ thể, nhưng không phải luôn như vậy.
      c. は[wa] được dùng cho khách thể, đặc biệt trong câu phủ định.
6. Từ biểu thị chủ thể: が[ga]
      a. が[ga] được dùng để biểu thị chủ thể khi mà thông tin này là mới đối với người nghe.
      b. が[ga] được dùng trong cấu trúc sau cũng được.
- わたしはめがあおいです。(Watashi wa me ga aoidesu. )
Mắt tôi màu xanh.
- とうきょうはひとがおおいです。(Toukyou wa hito ga ooidesu.)
Có nhiều người ở Tokyo.

 

Trên đây là một số đặc trưng của ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản. Hãy học và cùng Trung tâm tiếng Nhật uy tín tại Hà Nội SOFL chinh phục tiếng Nhật một cách dễ dàng nhé.

 

Xem Thêm : Khóa học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả cho người bận rộn.


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT