Nội dung bài viết

24 Quy tắc học Kanji

24 quy tắc học Kanji trong tiếng Nhật gồm 2 tập giúp người học nắm được các quy tắc hình thành chữ Kanji để dễ học và dễ nhớ hơn.

 

Trong quá trình học tiếng Nhật, đầu tiên chúng ta phải học thuộc 2 bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và bảng Katakana. Sau đó chúng ta phải học bảng chữ khó nhằn nhất là Kanji. Nếu không sử dụng chữ Kanji trên văn bản, những bản hợp đồng, hồ sơ, thì sẽ gây ra rất nhiều sự nhầm lẫn, khiến câu văn không rõ ràng và khó hiểu cho người đọc. Nói theo cách khác, chữ Kanji là không thể thiếu và không thể bỏ qua khi chúng ta đã bước chân vào con đường chinh phục ngôn ngữ tiếng Nhật.

Bộ tài liệu 24 Quy Tắc Học Kanji sẽ hướng dẫn các bạn hiểu rõ hơn những quy tắc về chữ Kanji, ngoài ra chúng còn được biên soạn thêm cả bảng liệt kê cách đọc các âm On/Kun của chữ Kanji, được sử dụng rất nhiều trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật từ cấp 1 - cấp 4.

 

24 quy tắc học kanji trong tiếng nhật

 

Bạn có thể mua tài liệu ở các hiệu sách trên toàn quốc hoặc có thể download tài liệu dưới đây:

24 quy tắc học Kanji tập 1

24 quy tắc học Kanji tập 2

 

Bí quyết học chữ Kanji siêu hiệu quả

 

Tập viết chữ Kanji

Trong thời gian đầu mới học, các bạn nên chăm chỉ luyện viết kanji hàng ngày. Bạn có thể đặt mục tiêu theo tuần, ví dụ: mỗi tuần sẽ học thêm 10 chữ kanji mới, vậy tất cả các ngày trong tuần bạn sẽ phải viết đi viết lại 10 chữ kanji đó, dần dần bạn sẽ nhớ lâu và vốn từ tăng lên rất nhiều. Cách viết chữ kanji này còn giúp bạn luyện viết chữ kanji đẹp nữa đấy.

 

Tạo flashcard - thẻ nhớ chữ kanji

Việc tạo ra những tấm thẻ flashcard rất có hiệu quả với việc học từ mới của một ngôn ngữ mới. Bạn có thể tạo những tấm thẻ này bằng cách ghi chữ kanji mới, phiên âm cùng nghĩa của từ đó lên giấy nhớ rồi mang theo bên mình để học mọi lúc mọi nơi. Ngoài ra, nếu trong gia đình bạn có những vật dụng nào có từ kanji tương ứng, bạn nên viết và dán chữ đó vào đồ vật, mỗi lần bạn nhìn thấy sẽ là một lần ôn tập.

 

Học kanji qua truyện

Bản chất của kanji là sự kết hợp của các nét, các bộ thủ, chúng ta phân tích chữ kanji ra thành nhiều bộ phận, sau đó phân tích nghĩa của từ. Khi phân tích người ta thường chia chữ kanji ra thành những nét, những bộ thủ hoặc chữ kanji đơn giản, dễ nhớ. Vì vậy, nếu bạn nhớ được ý nghĩa và thành phần các bộ. bạn sẽ nhớ được cả cách viết chữ kanji, kể cả những chữ khó nhất.

 

Học chữ kanji qua hình ảnh

Kanji là những chữ tượng hình, mỗi chữ đều có nguồn gốc và ý nghĩa nào đó nhất định. Cách tư duy và phương tiện lao động của người xưa và nay đã có sự khác biệt, vì vậy nếu giải thích chữ theo nghĩa gốc thì sẽ rất khó hiểu. Bởi vậy, có một số tác giả đã tự sáng tạo cho các chữ kanji những hình ảnh minh họa mới, những lí luận mới.

 

Một số bộ thủ thường gặp trong Kanji

 

1 Nét

  1. nhất : số một
  2. cổn : nét sổ
  3.   chủ : điểm, chấm
  4. 丿 phiệt : nét sổ xiên qua trái
  5. ất : vị trí thứ 2 trong thiên can
  6. quyết : nét sổ có móc

2 Nét

  1. nhị : số hai
  2. 8.đầu : (không có nghĩa, có sách dạy liên tưởng tới cái nắp, vung)
  3. 9. nhân (亻) : người
  4. 10. nhân : người
  5. 11. nhập : vào
  6. 12. bát : số tám
  7. 13. quynh : vùng biên giới xa; hoang địa
  8. 14. mịch : trùm khăn lên
  9. 15. băng : nước đá
  10. kỷ : ghế dựa
  11.   khảm : há miệng
  12. đao (刂) : con dao, cây đao (vũ khí)
  13.   lực : sức mạnh
  14. bao : bao bọc
  15. chuỷ : cái thìa (cái muỗng)
  16. phương : tủ đựng
  17. thập : số mười
  18. bốc : xem bói
  19. tiết : đốt tre
  20. hán : sườn núi, vách đá
  21. khư, tư : riêng tư
  22. hựu : lại nữa, một lần nữa

3 Nét

  1. khẩu : cái miệng
  2. 31. vi : vây quanh
  3. 32. thổ : đất
  4. 33. sĩ : kẻ sĩ
  5. 34. trĩ : đến ở phía sau
  6. 35. truy : đi chậm
  7. 36. tịch : đêm tối
  8. 37. đại : to lớn
  9. 38. nữ : nữ giới, con gái, đàn bà
  10. 39. tử : con
  11. 40. miên : mái nhà mái che
  12.   thốn : đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
  13. tiểu : nhỏ bé
  14. uông : yếu đuối
  15. thi : xác chết, thây ma
  16. triệt : mầm non, cỏ non mới mọc
  17. sơn : núi non
  18. xuyên : sông ngòi
  19. công : người thợ, công việc
  20. kỷ : bản thân mình
  21. cân : cái khăn
  22. can : thiên can, can dự
  23. yêu : nhỏ nhắn
  24. 广 nghiễm : mái nhà
  25. dẫn : bước dài
  26. củng : chắp tay
  27. dặc : bắn, chiếm lấy
  28. cung : cái cung (để bắn tên)
  29. sam 1: lông tóc dài
  30. xích : bước chân trái

4 Nét

  1.   tâm (忄): quả tim, tâm trí, tấm lòng
  2. qua : cây qua (một thứ binh khí dài)
  3. hộ 6: cửa một cánh – bộ này ít gặp
  4. thủ (扌): tay
  5. chi : cành nhánh
  6. phộc (攵): đánh khẽ
  7. văn : văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
  8. đẩu 7: cái đấu để đong
  9.   cân : cái búa, rìu
  10. phương 9: vuông
  11. vô : không
  12. nhật : ngày, mặt trời
  13. nguyệt : tháng, mặt trăng
  14. mộc : gỗ, cây cối
  15. khiếm : khiếm khuyết, thiếu vắng
  16. chỉ : dừng lại
  17. đãi : xấu xa, tệ hại
  18. thù : binh khí dài
  19. vô : chớ, đừng
  20. tỷ : so sánh
  21. mao B: lông
  22. thị : họ
  23. khí : hơi nước
  24. thuỷ (氵): nước
  25. hỏa (灬): lửa
  26. trảo : móng vuốt cầm thú
  27. phụ : cha
  28. phiến : mảnh, tấm, miếng
  29. nha : răng
  30. ngưu ( 牜): trâu
  31. khuyển (犭): con chó

 


Gửi bình luận
Mã chống spamThay mới
 
 ƯU ĐÃI GIẢM 40% HỌC PHÍ + TẶNG BỘ SGT